Theo Luật Trật tự, An toàn Giao thông Đường bộ số 36/2024/QH15 (ban hành ngày 27/6/2024 và có hiệu lực từ 1/1/2025), việc đổi, cấp lại giấy phép lái xe (GPLX) được thực hiện như sau:
1. Quy định đổi giấy phép lái xe cũ sang giấy phép lái xe mới:
- Hạng A1 → Đổi sang hạng A, chỉ được điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh dưới 175 cm³ hoặc công suất động cơ điện dưới 14 kW.
- Hạng A2 → Đổi sang hạng A.
- Hạng A3 → Đổi sang hạng B1.
- Hạng A4 → Đổi sang chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg) kèm chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông.
- Hạng B1 số tự động → Đổi sang hạng B với điều kiện chỉ điều khiển xe ô tô số tự động.
- Hạng B1, B2 → Đổi sang hạng B, C1, hoặc chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng (máy kéo trọng tải đến 3.500 kg).
- Hạng C → Giữ nguyên, được đổi lại cùng hạng kèm chứng chỉ điều khiển máy kéo trên 3.500 kg.
- Hạng D → Đổi sang hạng D2 và chứng chỉ điều khiển máy kéo trên 3.500 kg.
- Hạng E → Đổi sang hạng D và chứng chỉ điều khiển máy kéo trên 3.500 kg.
- Hạng FB2 → Đổi sang hạng BE hoặc C1E kèm chứng chỉ điều khiển máy kéo đến 3.500 kg.
- Hạng FC → Đổi sang hạng CE kèm chứng chỉ điều khiển máy kéo trên 3.500 kg.
- Hạng FD → Đổi sang hạng D2E kèm chứng chỉ điều khiển máy kéo trên 3.500 kg.
- Hạng FE → Đổi sang hạng DE kèm chứng chỉ điều khiển máy kéo trên 3.500 kg.
Xem thêm nội dung: Nên Chọn Bằng Lái Hạng B1 Hay B2 Khi Lái Xe Trong Thành Phố?
2. Phân loại giấy phép lái xe mới:
- Hạng A1: Điều khiển mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm³ hoặc công suất động cơ điện đến 11 kW.
- Hạng A: Điều khiển mô tô hai bánh trên 125 cm³ hoặc công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe hạng A1.
- Hạng B1: Điều khiển mô tô ba bánh và xe thuộc hạng A1.
- Hạng B: Điều khiển ô tô chở người đến 8 chỗ (không kể người lái), ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ đến 3.500 kg, rơ moóc đến 750 kg.
- Hạng C1: Điều khiển ô tô tải/chuyên dùng trên 3.500 kg đến 7.500 kg, rơ moóc đến 750 kg, và xe thuộc hạng B.
- Hạng C: Điều khiển ô tô tải/chuyên dùng trên 7.500 kg, rơ moóc đến 750 kg, và xe thuộc hạng B, C1.
Xem thêm nội dung: Học lái xe số sàn B2 có khó không? Những lưu ý khi học?
- Hạng D1: Điều khiển ô tô chở người từ 9 – 16 chỗ (không kể người lái), rơ moóc đến 750 kg, và xe thuộc hạng B, C1, C.
- Hạng D2: Điều khiển ô tô chở người từ 17 – 29 chỗ (không kể người lái), rơ moóc đến 750 kg, và xe thuộc hạng B, C1, C, D1.
- Hạng D: Điều khiển ô tô chở người trên 29 chỗ, xe giường nằm, rơ moóc đến 750 kg, và xe thuộc hạng B, C1, C, D1, D2.
- Hạng BE: Điều khiển xe hạng B kéo rơ moóc trên 750 kg.
- Hạng C1E: Điều khiển xe hạng C1 kéo rơ moóc trên 750 kg.
- Hạng CE: Điều khiển xe hạng C kéo rơ moóc trên 750 kg và xe đầu kéo.
- Hạng D1E: Điều khiển xe hạng D1 kéo rơ moóc trên 750 kg.
- Hạng D2E: Điều khiển xe hạng D2 kéo rơ moóc trên 750 kg.
- Hạng DE: Điều khiển xe hạng D kéo rơ moóc trên 750 kg và xe chở khách nối toa.
Lưu ý:
Người có giấy phép lái xe được cấp trước ngày 1/1/2025 nếu có nhu cầu đổi, cấp lại, cần thực hiện theo đúng quy định nêu trên để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ pháp luật.
Các từ khóa liên quan
- Quy định đổi giấy phép lái xe 2025
- Đổi giấy phép lái xe mới 2025
- Cấp lại giấy phép lái xe 2025
- Luật giao thông đường bộ 2025
- Đổi bằng lái xe các hạng 2025
- Quy định giấy phép lái xe hạng B, C 2025
- Thủ tục đổi giấy phép lái xe 2025