20 câu điểm liệt thi bằng lái xe A1 mà bạn nên nắm vững

Trong phần trước chúng tôi đã có bài chi tiết về 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1 kèm đáp án, trong đó mở đầu có đề cập đến 20 câu điểm liệt thi bằng lái xe A1. Vậy câu hỏi điểm liệt trong đề thi bằng lái xe máy hạng A1 là gì? 20 câu đó là những câu nào? Hãy cùng Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp MEKONG chúng tôi tìm hiểu kỹ trong bài viết chia sẻ dưới đây:

Câu hỏi điểm liệt là gì?

Câu hỏi điểm liệt nói chung và câu hỏi điểm liệt trong đề thi bằng lái xe máy hạng A1 nói riêng là những câu hỏi tình huống giao thông quan trọng và cốt lõi, trong đó người điều khiển xe gắn máy phải luôn ghi nhớ trong suốt quá trình lái xe của mình. Và dĩ nhiên cả khi điều khiển xe tham gia giao thông lẫn đáp án trong kỳ thi bằng lái xe A1, bạn không bao giờ được phép sai.

Điều gì xảy ra nếu bạn trả lời sai câu hỏi điểm liệt? Nếu trong thời gian thi là 19 phút bạn đã trả lời đúng 21/25 câu hỏi, nhưng lại bị sai ở câu hỏi điểm liệt thì bạn vẫn bị đánh trượt khỏi kỳ thi. Do đó bạn cần nắm vững danh sách 20 câu hỏi điểm liệt mà chúng tôi sẽ liệt kê sau đây.

20 cau diem liet thi bang lai xe A1

Danh sách 20 câu điểm liệt thi bằng lái xe A1

Với 20 câu hỏi này, bạn cần ghi nhớ rõ và cố gắng học tốt nhất nhé, để không bị sai bất kỳ câu nào khi gặp trong bài thi của mình.

Câu hỏi liệt 1: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

  1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Giải thích: Cuộc đua xe cần cấp phép.

Câu hỏi liệt 2: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Giải thích: Có ma tuý bị nghiêm cấm.

Câu hỏi liệt 3: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử lý như thế nào?

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  3. Không bị xử lý hình sự.

Giải thích: Sử dụng rượu, bia khi lái xe bị phạt hành chính hoặc xử lý hình sự.

Câu hỏi liệt 4: Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

  1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
  3. Người đi bộ.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người điều khiển bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.

Câu hỏi liệt 5: Hành vi điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu có bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm tùy trường hợp.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu hỏi liệt 6: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt có được quay đầu xe hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Tùy từng trường hợp.

Giải thích: Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

Câu hỏi liệt 7: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
    Tùy trường hợp.
  3. Không được phép.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 8: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy có được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Tùy trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu hỏi liệt 9: Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hóa; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
    Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  3. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Câu hỏi liệt 10: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

  1. Được mang, vác tùy trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.

Câu hỏi liệt 11: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 12: Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Giải thích: Không được sử dụng ô.

Câu hỏi liệt 13: Khi đang lên dốc người ngồi trên xe mô tô có được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

  1. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
  2. Không được phép.
  3. Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
  4. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 14: Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác bị hết xăng đến trạm mua xăng có được phép hay không?

  1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
  3. Không được phép.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 15: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

  1. Không được vận chuyển.
  2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
  3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Giải thích: Xe mô tô không được vác vật cồng kềnh.

Câu hỏi liệt 16: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

  1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
  2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.
  3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Câu hỏi liệt 17: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; xe đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

  1. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Câu hỏi liệt 18: Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?

  1. Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ.
  2. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
  3. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.

Câu hỏi liệt 19: Khi điều khiển xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài, độ dốc cao, người lái xe cần thực hiện những thao tác nào dưới đây để đảm bảo an toàn?

  1. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  2. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  3. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp tắt chìa khóa điện của xe.

Giải thích: Xe mô tô xuống dốc dài cần sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.

Câu hỏi liệt 20: Khi đang lái xe mô tô và ô tô, nếu có nhu cầu sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe phải thực hiện như thế nào trong các tình huống nêu dưới đây?

  1. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
  2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
    Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.

Giải thích: Khi cần nghe điện thoại thì giảm tốc độ và dừng xe ở nơi cho phép dừng xe.

Như vậy qua bài viết trên đây, chúng tôi đã giúp bạn nắm vững 20 câu điểm liệt trong 200 câu hỏi thi lý thuyết lái xe máy hạng A1, hy vọng với bài viết này sẽ giúp bạn sớm học thuộc, nắm vững và đạt thành tích cao trong kỳ thi.

Liên hệ ngay với Trung tâm GDNN Mekong để được hỗ trợ tư vấn Khóa học thi bằng lái xe ô tô chi tiết, qua Hotline: (028) 9999 3739.

Địa chỉ liên hệ Trung tâm GDNN Mekong:

  • Cơ sở: 158/46 Hoàng Hoa Thám, Phường 12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
  • Sân sát hạch: 2244/10 Quốc lộ 22, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: (028) 9999 3739
  • Email: contact@laixemekong.com
  • Website: www.laixemekong.com