Bắt đầu từ tháng 8/2020 bộ đề thi lý thuyết cùng thể thức thi bằng lái xe máy hạng A1 đã được đổi mới, với 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1 hiện nay thì bộ đề cũ trước đó có 150 câu hỏi đã không còn áp dụng cho việc học và ôn thi trong bất kỳ Khóa học lái xe hạng A1 nào. Với thể thức thi, nếu như trước đó 1 đề thi gồm 20 câu hỏi với thời gian thi là 15 phút đạt 16/20 câu là bạn đã vượt qua; thì với thể thức thi giấy phép lái xe hạng A1 mới 1 đề thi sẽ gồm 25 câu hỏi với thời gian thi là 19 phút bạn phải trả lời đúng 21/25 câu trở lên thì mới đạt điều kiện thứ nhất chứ chưa thể vượt qua.

Điều kiện còn lại là bạn không trả lời sai câu hỏi liệt trong đề thi, muốn xem câu hỏi liệt trong đề thi như thế nào hãy xem bài 20 câu hỏi liệt thi bằng lái xe máy A1 để học kỹ nhé. Nếu như đúng 21/25 câu trở lên nhưng trả lời sai 1 trong các câu này thì bạn vẫn TRƯỢT kỳ thi mà thôi!

Để nắm rõ hơn 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1, hãy cùng Lái Xe Mê Kong ôn thi bộ đề mới cùng đáp án (tô màu đỏ) kèm giải thích cho từng đáp án dưới đây, chỉ cần bạn học, hiểu và thuộc hết 200 câu này, thì chắc chắn bạn sẽ vượt qua phần lý thuyết.

Bộ đề 200 câu hỏi thi bằng lái xe A1

Câu hỏi 1: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại là gì?
  1. Phần mặt đường và lề đường.
  2. Phần đường xe chạy.
  3. Phần đường xe cơ giới.

Giải thích: Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.

  1. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
  2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
  3. Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.

Giải thích: Làn đường có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

  1. Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
  2. Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
  3. Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

Giải thích: Dải phân cách phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt.

  1. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
  2. Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
  3. Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.

Giải thích: Dải phân cách gồm cố định và di động.

  1. Là người điều khiển xe cơ giới.
  2. Là người điều khiển xe thô sơ.
  3. Là người điều khiển xe có súc vật kéo.

Giải thích: Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.

  1. Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
  2. Gồm ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Giải thích: Phương tiện giao thông cơ giới không có xe máy chuyên dùng.

  1. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
  2. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
  3. Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.

Giải thích: Phương tiện giao thông thô sơ không có xe máy chuyên dùng; xe ô tô.

  1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
  2. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Phương tiện giao thông gồm tất cả các loại phương tiện.

  1. Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
  2. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người tham gia giao thông gồm người sử dụng phương tiện và người đi bộ.

  1. Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
  2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người điều khiển phương tiện gồm cả xe cơ giới và xe máy chuyên dùng.

  1. Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
  2. Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
  3. Là người tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Giải thích: Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông.

  1. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  2. Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  3. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 02 lần vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách.

Giải thích: Dừng xe là đứng yên tạm thời.

  1. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có thời hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  2. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.

Giải thích: Đỗ xe là đứng yên không giới hạn thời gian.

  1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Giải thích: Cuộc đua xe cần cấp phép.

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Giải thích: Có ma tuý bị nghiêm cấm.

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  3. Không bị xử lý hình sự.

Giải thích: Sử dụng rượu, bia khi lái xe bị phạt hành chính hoặc xử lý hình sự.

  1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
  3. Người đi bộ.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người điều khiển bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.

  1. Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
  2. Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
  3. Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.

Giải thích: Chỉ sử dụng còi từ 5 giời sáng đến 22 giờ tối.

  1. Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
  2. Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
  3. Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
  4. Đèn chiếu gần (đèn cốt).

Giải thích: Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.

  1. Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
  2. Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  3. Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực

Giải thích: Lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

  1. Không được vượt.
  2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
  3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
  4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Giải thích: Được vượt khi xe không phát tín hiệu ưu tiên.

  1. Không được vượt.
  2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
  3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
  4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Giải thích: Không được vượt khi đang phát tín hiệu ưu tiên.

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tùy trường hợp.
  4. Không được phép.
  1. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hóa; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.
  1. Được mang, vác tùy trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.

  1. Được phép.
  2. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Giải thích: Không được sử dụng ô.

  1. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
  2. Không được phép.
  3. Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
  4. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

  1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
  3. Không được phép.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

  1. Không được vận chuyển.
  2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
  3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà.

Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.

  1. Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
  2. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
  3. Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
  4. Tất cả các ý nêu trên.

Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.

  1. Xe mô tô có dung tích xi lanh 125 cm3.
  2. Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.
  3. Xe mô tô có dung tích xi lanh 100 cm3.

Giải thích: A1 mô tô dưới 175cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh.

  1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
  2. Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: A1 mô tô dưới 175cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh.

Biển câu 39
Biển câu 39
  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích: vòng tròn đỏ.

Biển câu 40
Biển câu 40
  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích: Biển nguy hiểm: Hình tam giác vàng.

Biển câu 41
Biển câu 41
  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích: Biển hiệu lệnh: Vòng tròn xanh.

Biển câu 42
Biển câu 42
  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích: Biển chỉ dẫn: Hình vuông hoặc hình chữ nhật xanh.

Biển câu 44
Biển câu 44
  1. Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.
  2. Người tham gia giao thông ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của cảnh sát giao thông.
  3. Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.
  4. Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

Giải thích: Người điều khiển giao thông tay giang ngang thì trước mặt và sau lưng dừng lại.

Biển câu 45
Biển câu 45
  1. Người tham gia giao thông ở hướng đối diện cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác cần phải dừng lại.
  2. Người tham gia giao thông được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục cảnh sát giao thông.
  3. Người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe ở trong khu vực giao nhau.
  4. Người ở hướng đối diện cảnh sát giao thông phải dừng lại, các hướng khác được đi trong đó có bạn.

Giải thích: người điều khiển giao thông giơ tay thẳng đứng thì ở tất cả các hướng phải dừng lại.

  1. Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa hai làn đường nếu không có xe phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
  2. Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
  3. Phải cho xe đi trong một làn đường, khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.

Giải thích: Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước.

  1. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái ngoài cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
  2. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
  3. Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

Giải thích: Xe thô sơ phải đi làn đường bên phải trong cùng.

  1. Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi.
  2. Chỉ được báo hiệu bằng còi.
  3. Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
  4. Chỉ báo hiệu bằng đèn.

Giải thích: Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối. Nên phải sử dụng đèn để báo hiệu.

  1. Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
  2. Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
  3. Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.
  1. Quan sát gương, ra tín hiệu, quan sát an toàn và chuyển hướng.
  2. Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.
  3. Quan sát gương, tăng tốc độ, ra tín hiệu và chuyển hướng.

Giải thích: Chuyển hướng phải giảm tốc độ.

  1. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
  2. Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc; xe nào có chướng ngại vật phía trước phải nhường đường cho xe không có chướng ngại vật đi trước.
  3. Xe lên dốc phải nhường đường cho xe xuống dốc; xe nào không có chướng ngại vật đi phía trước phải nhường đường cho xe có chướng ngại vật đi trước.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Tránh xe ngược chiều thì nhường đường qua đường hẹp và nhường xe lên dốc.

  1. Tiếp tục đi vì xe lên dốc phải nhường đường cho mình.
  2. Nhường đường cho xe lên dốc.
  3. Chỉ nhường đường khi xe lên dốc nháy đèn.

Giải thích: Nhường đường cho xe lên dốc.

  1. Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.
  2. Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.
  3. Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

Giải thích: Đường không ưu tiên nhường đường cho xe trên đường ưu tiên.

  1. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
  2. Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.
  3. Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.

Giải thích: Giao nhau không có vòng xuyến thì nhường xe đến từ bên phải.

  1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dùng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
  2. Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.
  3. Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Giải thích: Trong hầm chỉ đường dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

  1. Khi tham gia giao thông đường bộ.
  2. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.
  3. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.
  1. Chở người bệnh đi cấp cứu; trẻ em dưới 14 tuổi.
  2. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
  3. Cả ý 1 và ý 2.
  1. Đi vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính), đi xe dàn hàng ngang.
  2. Chở 02 người; trong đó, có người bị bệnh đi cấp cứu hoặc trẻ em dưới 14 tuổi hoặc áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
  3. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Giải thích: Xe mô tô 2 bánh không được đi vào phần đường cho người đi bộ.

  1. Khi có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường; khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế; khi qua nơi đường giao nhau, nơi đường bộ giao nhau với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc.
  2. Khi qua cầu, cống hẹp; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc, khi qua trường học, khu đông dân cư, khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông.
  3. Khi điều khiển xe vượt xe khác trên đường quốc lộ, đường cao tốc.
  4. Cả ý 1 và ý 2.
  1. Nhường đường cho người đi bộ đang đi trên phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe ưu tiên, xe đi từ bên phải đến.
  2. Nhường đường cho người đi bộ đang đứng chờ đi qua phần đường dành cho người đi bộ sang đường; nhường đường cho xe đi trên đường ngược chiều, đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới; nhường đường cho xe đi từ bên trái đến.
  3. Không phải nhường đường.

Giải thích: Người lái xe phải nhường đường cho xe ưu tiên.

  1. Khi cho xe chạy thẳng.
  2. Trước khi thay đổi làn đường.
  3. Sau khi thay đổi làn đường.

Giải thích: Phải bật đèn tín hiệu rẽ trước khi thay đổi làn đường.

  1. Xe bị vượt bất ngờ tăng tốc độ và cố tình không nhường đường.
  2. Xe bị vượt giảm tốc độ và nhường đường.
  3. Phát hiện có xe đi ngược chiều.
  4. Cả ý 1 và ý 3.

Giải thích: Không được vượt khi xe bị vượt bất ngờ tăng tốc hoặc phát hiện có xe đi ngược chiều.

  1. Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
  2. Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.
  3. Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường chạy cho đến khi xe sau vượt qua.

Giải thích: Xử lý cho xe sau vượt thì giảm tốc độ và đi về bên phải.

  1. Phải đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng; không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).
  2. Phải đội mũ bảo hiểm khi trời mưa gió hoặc trời quá nắng; có thể sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh nhưng phải đảm bảo an toàn.
  3. Phải đội mũ bảo hiểm khi cảm thấy mất an toàn giao thông hoặc khi chuẩn bị di chuyển quãng đường xa.
  1. Là đoạn đường nằm trong khu công nghiệp có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.
  2. Là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.
  3. Là đoạn đường nằm ngoài khu vực nội thành phố, nội thị xã có đông người và phương tiện tham gia giao thông và được xác định cụ thể bằng biển chỉ dẫn địa giới.

Giải thích: Đường bộ trong khu vực đông dân cư được xác định bằng biển báo.

  1. 60 km/h.
  2. 50 km/h.
  3. 40 km/h.

Giải thích: Có giải phân cách giữa thì được xem là đường đôi. Trong khu vực đông dân cư, đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60km/h.

  1. Ô tô con, ô tô tải, ô tô chỏ người trên 30 chỗ.
  2. Xe gắn máy, xe máy chuyên dùng.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Xe cơ giới không bao gồm xe gắn máy. Trong khu vực đông dân cư, đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50km/h.

  1. Chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình.
  2. Đảm bảo khoảng cách an toàn theo mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Khoảng cách an toàn dưới 60km/h: Chủ động và đảm bảo khoảng cách.

  1. Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.
  2. Gặp biển chỉ dẫn trên đường.
  3. Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.
  4. Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.
  5. Giải thích: Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi gặp biển báo nguy hiểm.
  1. Để làm đẹp.
  2. Để tránh mưa nắng.
  3. Để giảm thiểu chấn thương vùng đầu.
  4. Để các loại phương tiện khác dễ quan sát.
  1. Tăng tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
  2. Giảm tốc độ qua đường giao nhau để đi trước xe đi trên đường ưu tiên.
  3. Nhường đường cho xe đi trên ưu tiên từ bất kỳ hướng nào tới.

Giải thích: Đứng cách ray đường sắt 5m.

  1. Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ.
  2. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường.
  3. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ.

Giải thích: Nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ thì nhường đường.

  1. Đỏ – Vàng – Xanh.
  2. Cam – Vàng – Xanh.
  3. Vàng – Xanh dương – Xanh lá.
  4. Đỏ – Cam – Xanh.
  1. Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trường hợp đã đi quá vạch dừng hoặc đã quá gần vạch dừng nếu dừng lại thấy nguy hiểm thì được đi tiếp.
  2. Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát nhường đường cho người đi bộ qua đường.
  3. Nhanh chóng tăng tốc độ, vượt qua nút giao và chú ý đảm bảo an toàn.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Đèn vàng dừng lại trước vạch dừng hoặc nhấp nháy thì đi chậm.

  1. Ra tín hiệu bằng tay rồi cho xe vượt qua.
  2. Tăng ga mạnh để gây sự chú ý rồi cho xe vượt qua.
  3. Bạn phải có tín hiệu bằng đèn hoặc còi.

Giải thích: Muốn vượt xe thì phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi.

  1. Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường.
  2. Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía.
  3. Đường đèo dốc, vòng liên tục.
  4. Tất cả các ý nêu trên.

Giải thích: Giảm tốc độ trên đường ướt, đường hẹp và đèo dốc.

  1. Tăng tốc độ để nhanh chóng vượt qua bến đỗ.
  2. Giảm tốc độ đến mức an toàn có thể và quan sát người qua đường và từ từ vượt qua xe buýt.
  3. Yêu cầu phải dừng lại phía sau xe buýt chờ xe rời bến mới đi tiếp.

Giải thích: Xe buýt đang dừng đón trả khách thì giảm tốc độ và từ từ vượt qua xe buýt.

  1. Là sự hiểu biết và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về giao thông; là ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi tham gia giao thông.
  2. Là ứng xử có văn hóa, có tình yêu thương con người trong các tình huống không may xảy ra khi tham gia giao thông.
  3. Cả ý 1 và ý 2.
  1. Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; đội mũ bảo hiểm đạt chuẩn, cài quai đúng quy định.
  2. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông.
  3. Điều khiển xe và đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.
  1. Điều khiển xe đi bên phải theo chiều đi của mình; đi đúng phần đường, làn đường quy định; dừng, đỗ xe đúng nơi quy định; đã uống rượu, bia thì không lái xe.
  2. Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện giao thông; dừng xe, đỗ xe ở nơi thuận tiện hoặc theo yêu cầu của hành khách, của người thân.
  3. Dừng và đỗ xe ở nơi thuận tiện cho việc chuyên chở hành khách và giao nhận hàng hóa; sử dụng ít rượu, bia thì có thể lái xe.
  1. Thực hiện sơ cứu ban đầu trong trường hợp khẩn cấp; thông báo vụ tai nạn đến cơ quan thi hành pháp luật.
  2. Nhanh chóng lái xe gây tai nạn hoặc đi nhờ xe khác ra khỏi hiện tượng vụ tai nạn.
  3. Cả ý 1 và ý 2.
  1. Bấm còi liên tục thúc giục các phương tiện phía trước nhường đường.
  2. Đi lên vỉa hè, tận dùng mọi khoảng trống để nhanh chóng thoát khỏi nơi ùn tắc.
  3. Lấn sàng trái đường cố gắng vượt lên xe khác.
  4. Tất cả các ý nêu trên.
  1. Giữ tay ga ở mức độ phù hợp, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  2. Nhả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.
  3. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ kết hợp tắt chìa khóa điện của xe.

Giải thích: Xe mô tô xuống dốc dài cần sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.

  1. Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.
  2. Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe; quay đầu xe với tốc độ tối đa; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.

Giải thích: Thực hiện quay đầu xe với tốc độ thấp.

  1. Không nên đi cố vào đường hẹp; xe đi ở phía sườn núi nên dừng lại trước để nhường đường; khi dừng xe nhường đường phải đỗ ngay ngắn.
  2. Trong khi tránh nhau không nơi đổi số; khi tránh nhau ban đêm, phải tắt đèn pha bật đèn cốt.
  3. Khi tránh nhau ban đêm, phải thường xuyên bật đèn pha tắt đèn cốt.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Cả ý 1 và 2 đều đúng. Ý 3 tránh nhau ban đêm bật đèn pha là sai.

  1. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; giảm tốc độ tới mức cần thiết, về số thấp và thực hiện quay vòng với tốc độ phù hợp với bán kính cong của đường vòng.
  2. Quan sát cẩn thận các chướng ngại vật và báo hiệu bằng còi, đèn; tăng tốc để nhanh chóng qua đường vòng và giảm tốc độ sau khi qua đường vòng.

Giải thích: Điều khiển xe trên đường vòng cần giảm tốc độ.

  1. Sử dụng phanh trước.
  2. Sử dụng phanh sau.
  3. Giảm hết ga; sử dụng đồng thời cả phanh sau và phanh trước.

Giải thích: Khi phanh xe mô tô thì giảm hết ga.

  1. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước và sử dụng điện thoại để liên lạc.
  2. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép dừng xe sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.
  3. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau và sử dụng điện thoại để liên lạc.

Giải thích: Khi cần nghe điện thoại thì giảm tốc độ và dừng xe ở nơi cho phép dừng xe.

  1. Sử dụng còi.
  2. Phanh đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
  3. Chỉ sử dụng phanh trước.

Giải thích: Xe mô tô tay ga chỉ sử dụng phanh trước thì rất nguy hiểm.

  1. Bật tín hiệu báo rẽ trước khi quay đầu, từ từ giảm tốc độ đến mức có thể dừng lại.
  2. Chỉ quay đầu xe ở những nơi được phép quay đầu.
  3. Quan sát an toàn các phương tiện tới từ phía trước, phía sau, hai bên đồng thời nhường đường cho xe từ bên phải và phía trước đi tới.
  4. Tất cả các ý nêu trên.
  1. Để điều khiển xe chạy về phía trước.
  2. Để điều tiết công suất động cơ qua đó điều khiển tốc độ của xe.
  3. Để điều khiển xe chạy lùi.
  4. Cả ý 1 và ý 2.
  1. Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.
  2. Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.
  3. Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
  4. Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.
  1. Tăng ga thật nhanh, giảm ga từ từ.
  2. Tăng ga thật nhanh, giảm ga thật nhanh.
  3. Tăng ga từ từ, giảm ga thật nhanh.
  4. Tăng ga từ từ, giảm ga từ từ.
  1. Đứng thẳng trên giá gác chân lái sau đó hơi gập đầu gối và khuỷu tay, đi chậm để không nẩy quá mạnh.
  2. Ngồi lùi lại phía sau, tăng ga vượt nhanh qua đoạn đường xóc.
  3. Ngồi lệch sang bên trái hoặc bên phải để lấy thăng bằng qua đoạn đường gồ ghề.
bien cau 101
Biển câu 101
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: Biển 104 “Cấm mô tô” và biển 103a “Cấm ô tô” không cấm xe gắn máy (không phải mô tô). Nên cả 2 biển đều cho phép xe gắn máy đi vào.

Biển câu 103

  1. Không biển nào.
  2. Biển 1 và 2.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.
Biển câu 104
Biển câu 104
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biển nào.
  4. Cả hai biển.

Giải thích: P. 123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái.

Biển câu 105
Biển câu 105
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: P. 123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái. Nên Biển 1 là đáp án đúng.

Biển câu 106
Biển câu 106
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biển nào.

Giải thích: P. 123a “Cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: P.124a “Cấm quay xe” không cấm rẽ trái. Nên Biển 2 là đáp án đúng.

Biển câu 107
Biển câu 107
  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: P. 123b “Cấm rẽ phải” ; Biển 2: P.124d “Cấm rẽ phải và cấm quay xe”; Biển 3: 124f “cấm ô tô rẽ phải và quay xe”.

Nên Biển 3 chỉ cấm ô tô, còn biển 1 và biển 2 cấm toàn bộ phương tiện rẽ phải.

Biển câu 108
Biển câu 108
  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: 124a “cấm rẽ trái”; Biển 2: 124c “cấm rẽ trái và quay xe”; Biển 3: 124e “cấm ô tô rẽ trái và quay xe”.

Nên biển 3 chỉ cấm xe ô tô, còn biển 1 và biển 2 cấm toàn bộ phương tiện rẽ trái

Biển câu 109
Biển câu 109
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biển nào.

Giải thích: Theo QCVN41:2019 thì biển 2: I.410 “Khu vực quay xe” chỉ dẫn khu vưc được phép quay đầu xe.

Biển này thuộc nhóm biển chỉ dẫn nên KHÔNG cấm rẽ trái. Do đó, đáp án đúng là câu 2.

Biển câu 110
Biển câu 110
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: Biển 1: P.123a “cấm rẽ trái” không cấm quay đầu xe; Biển 2: I.410 “Khu vực quay xe” . Nên cả 2 biển cho phép quay đầu xe là đáp án đúng.

Biển câu 111
Biển câu 111
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: Biển 1: 123a “cấm rẽ trái” nhưng không cấm quay đầu xe.

Biển 2: R.301e đặt trước ngã ba ngã tư chỉ được rẽ trái ở phạm vi ngã ba, ngã tư phía sau mặt biển nên không thể quay đầu xe.

Biển câu 112
Biển câu 112
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: P.101 “Đường cấm”; Biển 2: P.102 “cấm đi ngược chiều”; Biển 3: P.301a “Cấm đỗ xe”. Nên biển 2 là cấm đi ngược chiều.

Biển câu 113
Biển câu 113
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 1 và 2.

Giải thích: Biển 1: P.101 “Đường cấm”;

Biển 2: P.102 “Cấm đi ngược chiều” cấm đi vào theo chiều đặt biển;

Biển 3: P.301a “Cấm đỗ xe”.

Nên biển 1 và biển 2 là cấm các phương tiện không được phép đi vào.

Biển câu 114
Biển câu 114
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả ba biển.

Giải thích: P.101 “Đườn cấm” không cấm xe ưu tiên;

Biển 2: R.122 “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên;

Biển 3: P.102 “Cấm đi ngược chiều” không áp dụng với xe ưu tiên;

Nên Biển 2 là đáp án đúng, áp dụng với cả xe ưu tiên.

Biển câu 115
Biển câu 115
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: P.101 “Đườn cấm” không cấm xe ưu tiên;

Biển 2: R.122 “Dừng lại” áp dụng với cả xe ưu tiên;

Nên biển 1 là đáp án đúng.

Biển câu 116
Biển câu 116
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và biển 2.
Biển câu 118
Biển câu 118
  1. Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
  2. Tốc độ tối thiểu cho phép về ban đêm cho các phương tiện là 70 km/h.
Biển câu 119
Biển câu 119
  1. Được phép.
  2. Không được phép.

Giải thích: Biển phụ là biển S.501 “Phạm vi tác dụng của biển” xác định chiều dài áp dụng biển chính từ nơi đặt biển.

Biển câu 120
Biển câu 120
  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.

Giải thích: Biển chính là P.101 “Đường cấm”, có biển phụ thì áp dụng cấm theo biển phụ. Nên Biển 1 và Biển 3 không áp dụng với xe mô tô là câu trả lời đúng.

Biển câu 121
Biển câu 121
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Giải thích: Biển chính là P.101 “Đường cấm”, có biển phụ thì áp dụng cấm theo biển phụ. Nên Biển 2 áp dụng với xe mô tô là câu trả lời đúng.

Biển câu 123
Biển câu 123
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và 3.

Giải thích: Biển 1: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”;

Biển 2: P.112 “Cấm người đi bộ”; Biển 3: R.305 “Đường dành cho người đi bộ”.

Biển 1 báo ưu tiên cho người đi bộ nên phải nhường đường.

Biển câu 124
Biển câu 124
  1. Biển 1.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”;

Biển 2: P.112 “Cấm người đi bộ”; Biển 3: R.305 “Đường dành cho người đi bộ”.

Biển 3 báo đường dành cho người đi bộ nên phương tiện khác không được đi vào.

Biển câu 126
Biển câu 126
  1. Biển 1.
  2. Biển 1 và 2.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển : W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”

Biển câu 127
Biển câu 127
  1. Biển 1.
  2. Biển 2 và 3.
  3. Biển 3.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển : W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”

Biển câu 128
Biển câu 128
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển : W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”; Biển 3: W209 “Giao nhau có tín hiệu đèn”

Biển câu 129
Biển câu 129
  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.234 “Giao nhau với đường 2 chiều”; Biển 3: W.242a “Nơi đường sắt giao vuông gốc với đường bộ”.

Biển câu 130
Biển câu 130
  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.210 “Giao nhau với đường sắt có rào chắn”; Biển 2: W.211a “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”; Biển 3: W.242a “Nơi đường sắt giao vuông gốc với đường bộ” ổ sung cho biển W.211a. Nên cả 2 biển 2 và 3 đều đúng.

Biển câu 131
Biển câu 131
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và 3.

Giải thích: Biển 211a Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

Biển 2: Biển 208 Giao nhau với đường ưu tiên.

Biển 3: Biển 211b Giao nhau với tàu điện.

Biển câu 132
Biển câu 132
  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;

Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;

Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”. Nên biến 1 và Biển 3 là đáp án đúng.

Biển câu 133
Biển câu 133
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 2 và 3.

Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;

Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;

Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”.

Biển câu 134
Biển câu 134
  1. Biển 1 và 3.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Giải thích: Biển 1: W.207a “Giao nhau với đường không ưu tiên”;

Biển 2: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”;

Biển 3: I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”.

Biển câu 135
Biển câu 135
  1. Biển 1 và 2.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1:W.203a “Đường bị hép cả 2 bên”;

Biển 2: W.203b “Đường bị hẹp về phía trái”

Biển 3: W.201b “Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải”. Nên đáp án đúng là biển 1 và biển 2.

Biển câu 136
Biển câu 136
  1. Biển 1.
  2. Biển 1 và 3.
  3. Biển 2 và 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích: Biển 1: W.236 “Hết đường đôi; Biển 2:W.203b ‘Đường đi bị hẹp về phía trái”; Biển 2: W.203c “Đường bị hẹp về phía phải”. Câu này hỏi về việc đường bị thu hẹp nên câu tả lời đúng là Biển 2 và Biển 3.

Biển câu 137
Biển câu 137
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Giải thích: Biển 1: W.205a “Đường giao nhau cùng cấp; Biển 2: W.207a “Giao nhauvới đường không ưu tiên”; Biển 3: W.208 “Giao nhau với đường ưu tiên”.

Biển câu 138
Biển câu 138
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
Biển câu 139
Biển câu 139
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
Biển câu 143
Biển câu 143
  1. Biển 1.
  2. Biển 2 và 3.
  3. Cả ba biển.
Biển câu 145
Biển câu 145
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.

Giải thích: W.224 “Đường người đi bộ cắt ngang”;

Biển 2: I.423c “Điểm bắt đầu đường đi bộ”

Biển3: W.225 “trẻ em”

Biển câu 146
Biển câu 146
  1. Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
  2. Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.

Giải thích: Biển W221b “Đường có sóng mấp mô nhân tạo”.

Biển câu 147
Biển câu 147
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Không biển nào.

Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;

Biển 2: R.301h “Hướng đi phải theo” chỉ được rẽ trái hoặc rẽ phải đặt sau ngã ba, ngã tư;

Nên đáp án đúng là không có biển nào.

Biển câu 148
Biển câu 148
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.

Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;

Biển 2: I.407a “Đường một chiều” không liên quan hướng đi phải theo.

Nên Biển 1 là đáp án đúng.

Biển câu 149
Biển câu 149
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.

Giải thích: Biển 1: R.301a “Hướng đi phải theo” chỉ được đi thẳng đặt trước ngã ba, ngã tư;

Biển 2: I.407a “Đường một chiều” không liên quan hướng đi phải theo.

Nên biển 2 là đáp án đúng.

Biển câu 150
Biển câu 150
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.

Nên biển 1 là biển “Hết hạn chế tốc độ tối đa”. Chú ý câu này hỏi ý nghĩa của biển.

Biển câu 151
Biển câu 151
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 1 và 2.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.

Nên Biển 1 và Biển 2 là biển “Hết hạn chế tốc độ tối đa”. Chú ý câu hỏi các biển hết hạn chế, không phải hỏi ý nghĩa của biển.

Biển câu 152
Biển câu 152
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.

Nên Biển 3 là biển “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”. Câu này hỏi ý nghĩa của biển.

Biển câu 153
Biển câu 153
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Biển 2 và 3.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: DP.133 “Hết cấm vượt”

Nên đáp án đúng phải là Biển 2 và Biển 3.

Biển câu 154
Biển câu 154
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Biển 3.
  4. Cả ba biển.

Giải thích:

Biển 1: DP134 “Hết hạn chế tốc độ tối đa”

Biển 2: DP135 “Hết mọi lệnh cấm”;

Biển 3: R307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”.

Biển câu 155
Biển câu 155
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.
  4. Không biển nào.

Giải thích:

Biển 1: I424a “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ; Biển 2: I424c “Hầm chui qua đường cho người đi bộ” nên đáp án đúng là biển 1.

Biển câu 156
Biển câu 156
  1. Biển 1.
  2. Biển 2.
  3. Cả hai biển.
  4. Không biển nào.

Giải thích: Biển 1: I424b “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ”; Biển 2: I424d “Hầm chui qua đường cho người đi bộ” nên đáp án đúng là biển 2.

Biển câu 158
Biển câu 158
  1. Dừng xe tại khu vực có trạm Cảnh sát giao thông.
  2. Tiếp tục lưu thông với tốc độ bình thường.
  3. Phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Giải thích: Biển I.436 “Trạm cảnh sát giảo thông”. Các phương tiện phải giảm tốc độ đến mức an toàn và không được vượt khi đi qua khu vực này.

Biển câu 159
Biển câu 159
  1. Đi thẳng hoặc rẽ trái trên cầu vượt.
  2. Đi thẳng hoặc rẽ phải trên cầu vượt.
  3. Báo hiệu cầu vượt liên thông.
Biển câu 163
Biển câu 163
  1. Phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau.
  2. Phân chia các làn xe chạy cùng chiều nhau.
Biển câu 164
Biển câu 164
  1. Vạch 1.
  2. Vạch 2.
  3. Vạch 3.
  4. Vạch 1 và vạch 3.
Biển câu 165
Biển câu 165
  1. Vị trí dừng xe của các phương tiện vận tải hành khách công cộng.
  2. Báo cho người điều khiển được dừng phương tiện trong phạm vi phần mặt đường có bố trí vạch để tránh ùn tắc giao thông.
  3. Dùng để xác định vị trí giữa các phương tiện trên đường.

Giải thích: Vạch 9.2: Vạch quy đình vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường.

Biển câu 166
Biển câu 166
  1. Xe tải, xe khách, xe con, mô tô.
  2. Xe tải, mô tô, xe khách, xe con.
  3. Xe khách, xe tải, xe con, mô tô.
  4. Mô tô, xe khách, xe tải, xe con.

Giải thích:

Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên- Đường ưu tiên- Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.

1. Xe tải: Đường ưu tiên và đi thẳng;

2. Mô tô: Đường ưu tiên và rẽ trái;

3. Xe khách: Đường không ưu tiên, đi thẳng.

4. Xe con: Đường không ưu tiên, rẽ trái.

Biển câu 167
Biển câu 167
  1. Xe tải, xe con, mô tô.
  2. Xe con, xe tải, mô tô.
  3. Mô tô, xe con, xe tải.
  4. Xe con, mô tô, xe tải.

Giải thích:

Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên- Đường ưu tiên- Đường cùng cấp theo thứ tự bên phải trống – rẽ phải – đi thẳng – rẽ trái.

  1. Xe mô tô: Bên phải trống;
  2. Xe con: Đi thẳng;
  3. Xe tải: Rẽ trái;
Biển câu 168
Biển câu 168
  1. Mô tô.
  2. Xe con.

Giải thích: Xe con được đi trước vì mô tô có biển STOP trước mặt.

Biển câu 169
Biển câu 169
  1. Mô tô.
  2. Xe cứu thương.

Giải thích: Xe ưu tiên đi trước.

Biển câu 170
Biển câu 170
  1. Xe con và xe khách.
  2. Mô tô.

Giải thích: Xe con và xe khách đang ở làn đường có tín hiệu đèn xanh nên được phép đi.

Biển câu 171
Biển câu 171
  1. Xe khách, xe tải, mô tô.
  2. Xe tải, xe con, mô tô.
  3. Xe khách, xe con, mô tô.

Giải thích:

1. Xe khách: Sai làn, đi thẳng đèn đang đỏ;

2. Xe tải: Sai làn: Đi trên làn đi thẳng trong khi thực hiện rẽ trái.

3. Xe mô tô: Sai làn: Đi trên làn rẽ trái trong khi thực hiện rẽ phải.

Nên đáp án đúng là xe khách, xe tải và xe mô tô đều vi phạm quy tắc giao thông.

Biển câu 172
Biển câu 172
  1. Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.
  2. Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.
  3. Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.
  4. Mô tô, xe tải, xe con, xe khách.

Giải thích: Giao nhau cùng cấp có vòng xuyến: Chưa vào vòng xuyến thì ưu tiên xe bên phải; đã vào vòng xuyến ưu tiên xe từ bên trái tới.

Toàn bộ các xe chưa vào vòng xuyến nên ưu tiên xe bên phải.

Thứ tự sẽ là mô tô, xe tải, xe khách, xe con.

Biển câu 173
Biển câu 173
  1. Xe tải.
  2. Xe con và mô tô.
  3. Cả ba xe.
  4. Xe con và xe tải.

Giải thích: Biển cấm đỗ xe tải (ở biển phụ) nên chỉ có xe tải vi phạm.

Biển câu 174
Biển câu 174
  1. Cả ba hướng.
  2. Chỉ hướng 1 và 3.
  3. Chỉ hướng 1.

Giải thích:

Bạn lưu ý câu hỏi này về hướng đi của xe GẮN MÁY. Hướng 1 và 3 chắn chắn là đi được rồi.

Với hướng 2, biển báo cấm mô tô đi vào chỉ có tác dụng với xe mô tô nên xe gắn máy không có hiệu lực. DO đó vẫn đi vào bình thường.

Biển câu 175
Biển câu 175
  1. Cả hai xe.
  2. Không xe nào vi phạm.
  3. Chỉ xe mô tô vi phạm.
  4. Chỉ xe tải vi phạm.

Giải thích: Biển cấm đỗ xe ở cả phía trước và phía sau biển (ở biển báo phụ) nên cả 2 xe vi phạm.

Biển câu 176
Biển câu 176
  1. Chỉ mô tô.
  2. Chỉ xe tải.
  3. Cả ba xe.
  4. Chỉ mô tô và xe tải.

Giải thích: Xe tải đậu trái đường; Xe con và mô tô đậu xe đè vạch nên cả 3 xe vi phạm.

Biển câu 177
Biển câu 177
  1. Đúng.
  2. Không đúng.

Giải thích: Xe tải kéo xe mô tô 3 bánh như trên hình là không đúng vì đi vào đường có biển P.108 “Cấm ô tô kéo moóc” kể cả xe máy, xe ô tô khách kéo theo rơ moóc đi qua.

Biển câu 178
Biển câu 178
  1. Xe con.
  2. Xe mô tô.

Giải thích:

Cả 2 xe đều gặp đèn xanh nên áp dụng quy tắc đường cùng cấp: Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

Nên đáp án đúng là xe mô tô rẽ phải được quyền đi trước. Xe con rẽ trái phải nhường đường.

Biển câu 179
Biển câu 179
  1. Xe con (A), mô tô, xe con (B), xe đạp.
  2. Xe con (B), xe đạp, mô tô, xe con (A).
  3. Xe con (A), xe con (B), mô tô + xe đạp.
  4. Mô tô + xe đạp, xe con (A), xe con (B).

Giải thích:

Thứ tự ưu tiên đường cùng cấp: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

Biển câu 180
Biển câu 180
  1. Mô tô.
  2. Xe con.

Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Bên phải trống – Rẽ trái – Đi thẳng – Rẽ trái. Xe mô tô rẽ trái từ đường ưu tiên vào đường ưu tiên (theo biển báo và biển phụ) nên được quyền đi trước.

Biển câu 181
Biển câu 181
  1. Xe khách.
  2. Mô tô.
  3. Xe con.
  4. Xe con và mô tô.

Giải thích: Xe con quay đầu đè vạch liền trên đường nên vi phạm.

Biển câu 182
Biển câu 182
  1. Các xe ở phía tay phải và tay trái của người điều khiển được phép đi thẳng.
  2. Cho phép các xe ở mọi hướng được rẽ phải.
  3. Tất cả các xe phải dừng lại trước ngã tư, trừ những xe đã ở trong ngã tư được phép tiếp tục đi.

Giải thích: Giơ tay thẳng đứng: Tất cả dừng, trừ xe đã ở trong ngã tư được phép đi;

Giang tay ngang: Trái phải đi; Trước sau dừng;

Tay phải giơ trước: sau, phải dừng, trước rẽ trái, trái đi các hướng, người đi bộ qua đường đi sau người điều khiển.

Biển câu 183
Biển câu 183
  1. Mô tô, xe con.
  2. Xe con, xe tải.
  3. Mô tô, xe tải.
  4. Cả ba xe.

Giải thích: Giang ngang tay: Trái phải đi; Trước sau dừng. Xe mô tô và xe tải được phép đi là đáp án đúng.

Biển câu 184
Biển câu 184
  1. Chỉ xe khách, mô tô.
  2. Tất cả các loại xe trên.
  3. Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.

Giải thích: Xe khách chờ đèn đỏ rẽ trái. Xe tải đi thẳng và rẽ phải theo tín hiệu đèn xanh. Xe con đi thẳng và rẽ phải theo tín hiệu đèn xanh. Xe mô tô chờ đèn đỏ rẽ trái. Nên tất cả xe đều chấp hành.

Biển câu 185
Biển câu 185
  1. Cả ba hướng.
  2. Hướng 1 và 2.
  3. Hướng 1 và 3.
  4. Hướng 2 và 3.

Giải thích: Hướng 2 có biển số P.104 “Cấm mô tô”

Hướng 3 Biển số P.103a “Cấm ô tô” nhưng không cấm mô tô. Nên đáp án đúng là hướng 1 và hướng 3.

Biển câu 186
Biển câu 186
  1. Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô.
  2. Xe quân sự, xe công an, xe con +mô tô.
  3. Xe mô tô + xe con, xe quân sự, xe công an.

Giải thích:

Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Bên phải trống – Rẽ phải – Đi thẳng – Rẽ trái.

1. Xe quân sự: Xe ưu tiên cùng cấp xe công an nhưng đi thẳng;

2. Xe công an: Xe ưu tiên; rẽ trái;

3. Xe con và xe mô tô: Cùng đi thẳng.

Biển câu 187
Biển câu 187
  1. Xe con (E), mô tô (C).
  2. Xe tải (A), mô tô (D).
  3. Xe khách (B), mô tô (C).
  4. Xe khách (B), mô tô (D).

Giải thích: Xe mô tô C chạy vào làn danh riêng xe ô tô: Vi phạm; Xe con E chạy vào làn danh riêng xe máy: Vi phạm.

Biển câu 188
Biển câu 188
  1. Xe con (B), mô tô (C).
  2. Xe con (A), mô tô (C).
  3. Xe con (E), mô tô (D).
  4. Tất cả các loại xe trên.

Giải thích: Nhìn vào bảng chỉ dẫn loại phương tiện theo làn đường: Xe con (E) đi trên làn danh riêng cho mô tô nên vi phạm: Xe mô tô (D) chạy trên làn dành riêng cho ô tô nên cũng vi phạm.

Biển câu 189
Biển câu 189
  1. Cho phép.
  2. Không được vượt.

Giải thích: Tại nơi giao nhau, trên đoạn đường có làn đường danh cho người đi bộ cắt ngang qua thì không được phép vượt.

Biển câu 190
Biển câu 190
  1. Xe mô tô.
  2. Xe ô tô con.
  3. Không xe nào vi phạm.
  4. Cả hai xe.

Giải thích: Biển số R.301a chỉ cho phép các phương tiện đi thẳng trong khi cả 2 xe đều có tín hiệu xe nhan rẽ sang hướng khách nên cả 2 xe đều vi phạm quy tắc giao thông.

Biển câu 191
Biển câu 191
  1. Xe con.
  2. Xe tải.
  3. Xe con, xe tải.

Giải thích: Xe con trong cả 2 phía đều đang đúng làn đường và đi theo hướng mà đèn xanh đang bật nên đúng quy tắc giao thông.

Xe tải trong cả 2 phía đều ở sai làn đường so với hướng rẽ nên vi phạm quy tắc giao thông.

Biển câu 192
Biển câu 192
  1. Xe tải, xe con.
  2. Xe khách, xe con.
  3. Xe khách, xe tải.

Giải thích: Xe con và xe mô tô đang ở đúng làn đường, đúng hướng rẽ với tín hiệu đèn xanh nên đúng quy tắc giao thông.

Xe khách và xe tải đang ở sai làn đường so với hướng rẽ nên đều vi phạm.

Biển câu 193
Biển câu 193
  1. Xe con, xe khách, xe tải.
  2. Xe tải, xe khách, xe mô tô.
  3. Xe khách, xe mô tô, xe con.
  4. Cả bốn xe.

Giải thích:

Xe con đi đúng làn đường theo hướng rẽ và tín hiệu đèn.

Xe khách: Sai làn đường và tín hiệu đèn.

Xe tải: Đi thẳng vi phạm đèn đỏ.

Xe mô tô: Đi thẳng vi phạm đèn đỏ.

Biển câu 194
Biển câu 194
  1. Xe tải, mô tô.
  2. Xe khách, mô tô.
  3. Xe tải, xe con.
  4. Mô tô, xe con.

Giải thích: Xe con và xe tải: Vi phạm tín hiệu đèn;

Xe khách và xe mô tô: Đúng làn đường và đúng tín hiệu đèn.

Biển câu 195
Biển câu 195
  1. Xe của bạn, mô tô, xe con.
  2. Xe con, xe của bạn, mô tô.
  3. Mô tô, xe con, xe của bạn.

Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp: Bên phải trống, rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.

Biển báo phía trước là đường ưu tiên và biển phụ báo hướng di chuyển của xe mô tô là hướng ưu tiên.

1. Xe mô tô: Đường ưu tiên;

2. Xe con: Đường không ưu tiên, bên phải trống;

3. Xe của bạn: Đường không ưu tiên, bên phải vướng xe con.

Biển câu 196
Biển câu 196
  1. Xe của bạn, mô tô, xe con.
  2. Xe con, xe của bạn, mô tô.
  3. Mô tô, xe con, xe của bạn.

Giải thích: Thứ tự ưu tiên: Xe ưu tiên – Đường ưu tiên – Đường cùng cấp: Bên phải trống, rẽ phải, đi thẳng, rẽ trái.

1. Xe con: Rẽ phải; 2: Xe của bạn: Đi thẳng; 3. Mô tô: Rẽ trái.

Biển câu 197
Biển câu 197
  1. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe tải và xe đạp.
  2. Giảm tốc độ, rẽ phải sau xe tải và xe đạp.
  3. Tăng tốc độ, rẽ phải trước xe đạp.

Giải thích: Xe tải đã vào nơi giao nhau trước nên sẽ được ưu tiên trước. Biển báo phía trước là đường ưu tiên dành cho xe thô sơ nên phải nhường đường cho xe đạp. Do đó, xe bạn rẽ phải sau xe tải và xe đạp.

Biển câu 198
Biển câu 198
  1. Xe con.
  2. Xe mô tô.
  3. Cả hai xe đều đúng.

Giải thích: Biển số W.211a “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn” thì các phương tiện đứng cách xa đường sắt tối thiểu 5m nên xe con đúng.

Biển câu 199
Biển câu 199
  1. Quan sát nếu thấy không có tàu thì tăng tốc cho xe vượt qua đường sắt.
  2. Dừng lại trước rào chắn một khoảng cách an toàn.
  3. Ra tín hiệu, yêu cầu người gác chắn tàu kéo chậm Barie để xe bạn qua.

Giải thích: Bắt buộc phải dừng xe.

Biển câu 200
Biển câu 200
  1. Vượt về phía bên phải để đi tiếp.
  2. Giảm tốc độ chờ xe container rẽ xong rồi tiếp tục đi.
  3. Vượt về phía bên trái để đi tiếp.

Giải thích: Giảm tốc độc chờ xe đầu kéo rẽ phải rồi mới tiếp tục đi.

Liên hệ ngay!