Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định biển báo hiệu đường bộ chia thành 5 nhóm cơ bản, bao gồm: biển báo nguy hiểm và cảnh báo; biển hiệu lệnh; biển báo cấm; biển chỉ dẫn; biển phụ; biển viết bằng chữ. Trong đó, nhóm các loại biển báo cấm biểu thị các hành vi mà người điều khiển không được phép thực hiện khi lưu thông.
Các loại biển báo cấm để biểu thị những điều cấm. Theo đó người tham gia giao thông phải chấp hành những nội dung mà biển báo đã cấm. Hình dạng chủ yếu của biển báo cấm là hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen để thể hiện nội dung cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.
Đặc điểm chung của các loại biển báo cấm
Căn cứ theo Điều 15 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT, các biển báo cấm có đặc điểm chung như sau:
- Biển báo có dạng hình tròn.
- Biển báo thường có nền trắng, viền đỏ, ký hiệu bằng hình vẽ hoặc chữ viết màu đen để thể hiện điều cấm.
- Biển báo có dấu gạch chéo, mang ý nghĩa cấm người tham gia giao thông thực hiện.
- Hầu hết các biển báo cấm đều có chung một quy cách thống nhất với đường kính là 70cm, viền đỏ rộng 10cm và vạch đỏ rộng 5cm.
- Trong một số trường hợp đặc biệt, biển báo cấm có thể có hình dạng, màu sắc khác (Ví dụ: Biển cấm đi ngược chiều và dừng lại: nền đỏ, hình vẽ bên trong màu trắng; Biển cấm dừng và đỗ xe: cấm đỗ xe, cấm đỗ xe ngày lẻ, cấm đỗ xe ngày chẵn: nền xanh, hình vẽ bên trong màu đỏ và trắng).
Ký hiệu và ý nghĩa các loại biển báo cấm theo quy định mới
Theo Điều 26 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT, biển báo cấm sẽ bao gồm 66 loại. Trong đó, có 25 loại biển báo cấm thông dụng mà người tham gia thông cần nắm rõ. Ký hiệu các loại biển báo cấm cần biết và ý nghĩa của chúng:
Biển báo | Hình ảnh | Ý nghĩa |
P.101 “Đường cấm” | Biển báo cấm tất cả các loại phương tiện (xe cơ giới và xe thô sơ) di chuyển cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định (xe chữa cháy, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe tang,…). | |
P.102 “Cấm đi ngược chiều” | Biển báo cấm tất cả các loại xe (xe cơ giới và xe thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định; người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường. | |
P.103a “Cấm xe ô tô” | Biển báo cấm tất cả các loại xe cơ giới (kể cả mô tô 3 bánh), trừ xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định. | |
P.103b “Cấm xe ô tô rẽ phải” | Biển báo cấm các loại xe cơ giới (kể cả xe 3 bánh) rẽ phải, trừ xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy và xe được ưu tiên theo quy định. | |
P.103c “Cấm xe ô tô rẽ trái” | Biển báo cấm các loại xe cơ giới (kể cả xe 3 bánh) rẽ trái, trừ xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy và xe được ưu tiên theo quy định. | |
P.105 “Cấm xe ô tô và xe máy” | Biển báo cấm tất cả các loại xe cơ giới và xe máy đi qua, trừ các xe ưu tiên theo quy định. | |
P.107a “Cấm xe ô tô khách” | Biển báo cấm ô tô chở khách đi qua, trừ các xe ưu tiên theo quy định. | |
P.115 “Hạn chế trọng tải toàn bộ xe” | Biển báo cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có trọng lượng toàn bộ xe và hàng hóa vượt quá trị số quy định ghi trên biển. | |
P.116 “Hạn chế tải trọng trên trục xe” | Biển báo cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng lượng toàn bộ xe và hàng phân bổ trên một trục bất kỳ của xe vượt quá trị số quy định trên biển. | |
P.117 “Hạn chế chiều cao” | Dùng để thông báo mức hạn chế chiều cao của xe.
Biển có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi qua (chiều cao được tính từ mặt đường đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng hoá). |
|
P.118 “Hạn chế chiều ngang xe” | Dùng để quy định chiều ngang tối thiểu của xe.
Biển có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang vượt quá trị số ghi trên biển đi qua. |
|
P.119 “Hạn chế chiều dài xe” | Biển báo cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả xe ưu tiên theo quy định, có độ dài kể cả xe và hàng hoá lớn hơn trị số quy định trên biển. | |
P.121 “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” | Giữ khoảng cách an toàn tối thiểu giữa 2 xe với cự ly nhỏ hơn trị số được quy định trên biển. | |
P.125 “Cấm vượt” | Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy. | |
P.127 “Tốc độ tối đa cho phép” | Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. | |
P.128 “Cấm sử dụng còi” | Biển cấm tất cả các loại xe sử dụng còi. | |
P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe” | Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. | |
P.131a “Cấm đỗ xe” | Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. | |
P.131b “Cấm đỗ xe” | Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. | |
P.131c “Cấm đỗ xe” | Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới, (trừ các xe được ưu tiên theo quy định) đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày chẵn. | |
P.132 “Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp” | Dùng để báo hiệu lệnh các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hoặc cầu hẹp. | |
P.136 “Cấm đi thẳng” | Biển báo có hiệu lực cấm tất cả các loại xe đi thẳng, trừ xe ưu tiên theo quy định. | |
P.137 “Cấm rẽ trái, rẽ phải” | Biển báo cấm tất cả các loại xe rẽ trái hoặc phải, trừ xe ưu tiên theo quy định. | |
P.138 “Cấm đi thẳng, rẽ trái” | Biển báo cấm tất cả các loại xe đi thẳng hoặc rẽ trái, trừ xe ưu tiên theo quy định. | |
P.139 “Cấm đi thẳng, rẽ phải” | Biển báo cấm tất cả các loại xe đi thẳng hoặc rẽ phải, trừ xe ưu tiên theo quy định. |
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 27 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo hiệu đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT, trong trường hợp cần thiết cấm theo thời gian, dưới biển cấm cần phải đặt thêm biển phụ số S.508, có thể viết thêm chú thích bằng tiếng Việt và phụ đề tiếng Anh trong biển này (nếu khu vực đó có nhiều người nước ngoài tham gia giao thông hoặc tuyến đường đối ngoại).
Mức phạt lỗi đi vào đường cấm
Căn cứ theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt cho người tham gia giao thông vi phạm lỗi phạt đi vào đường cấm được quy định cụ thể như sau:
STT | Phương tiện | Mức phạt | Quy định dựa theo |
1 | Xe ô tô và xe tương tự ô tô | Từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng. |
điểm b khoản 4 và điểm b khoản 11 Điều 5 |
2 | Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) | Từ 400.000 – 600.000 đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng. |
điểm i khoản 3 và điểm b khoản 10 Điều 6 |
3 | Xe máy chuyên dùng | Từ 400.000 – 600.000 đồng.
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng. |
điểm b khoản 3 và điểm a khoản 10 Điều 7 |
4 | Xe đạp, xe đạp điện, xe đạp máy | Từ 200.000 – 300.000 đồng. | điểm c khoản 3 Điều 8 |
>> Xem thêm:
- Mức xử phạt vi phạm giao thông thường gặp năm 2022
- Quy định tốc độ xe ô tô trong đô thị, khu dân cư và các mức phạt
Với các thông tin chia sẻ trên, người điều khiển phương tiện đã có thể nắm được các đặc điểm và ý nghĩa biển báo cấm phổ biến. Bên cạnh đó, khi vi phạm lỗi đi vào đường cấm, người điều khiển phương tiện không chỉ bị phạt hành chính mà còn có thể bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe lên đến 3 tháng. Vì thế, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện cần tuân thủ các quy định trên các loại biển báo cấm để đảm bảo an toàn cũng như tránh bị xử phạt.
Lái xe MEKONG – Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe đường bộ uy tín nhất TP.HCM
Sở hữu bằng lái xe là một việc bắt buộc với mọi công dân Việt Nam nếu muốn điều khiển phương tiện giao thông trên đường. Vì vậy, nếu bạn dự tính học bằng lái xe trong tương lai, nhưng chưa biết trung tâm đào tạo nào tốt, đừng ngần ngại liên hệ ngay Trung tâm giáo dục nghề nghiệp MEKONG để hưởng trọn những ưu điểm tuyệt vời như:
- Mức giá cạnh tranh, công khai minh bạch và đảm bảo không phát sinh bất kỳ chi phí nào.
- Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm, giúp quá trình truyền đạt kiến thức dễ hiểu nhất và phù hợp với từng khả năng học viên.
- Linh hoạt điều chỉnh bài giảng theo tốc độ học, và tạo điều kiện học lý thuyết song song thực hành, giúp học viên an tâm tham dự kì thi với kết quả cao nhất.
- Có thể sắp xếp giờ học linh động theo thời gian rảnh của học viên.
- Cam kết tỷ lệ đậu lấy bằng cao.
Liên hệ ngay với Trung tâm GDNN Mekong để được hỗ trợ tư vấn Khóa học thi bằng lái xe ô tô chi tiết, qua Hotline: (028) 9999 3739.
Địa chỉ liên hệ Trung tâm GDNN Mekong:
- Trụ sở: 158/46 Hoàng Hoa Thám, Phường 12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
- Sân sát hạch: 2244/10 Quốc lộ 22, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: (028) 9999 3739 – 096 240 6563
- Email: contact@laixemekong.com
- Website: www.laixemekong.com