Quy định tốc độ xe ô tô trong đô thị, khu dân cư và các mức phạt

Khi tham gia giao thông, người điều khiển ô tô phải tuân thủ quy định về tốc độ giới hạn cho phép, nếu không sẽ phạm lỗi chạy quá tốc độ. Những quy định tốc độ xe ô tô trong đô thị mới nhất năm 2023 liên quan tới lỗi quá tốc độ, mức xử phạt tốc độ, giới hạn tốc độ ô tô,… Người điều khiển phương tiện cần nắm rõ quy định để tránh những vi phạm khi lưu thông.

Hiện nay, lỗi quá tốc độ xe ô tô là một trong số những nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông. Bởi vậy, khi tham gia giao thông, để đảm bảo an toàn cho mình và những người xung quanh, đồng thời tránh những lỗi phạt không đáng có, người điều khiển xe ô tô cần cập nhật những quy định tốc độ xe ô tô trong đô thị, khu dân cư mới nhất.

Quy định tốc độ xe ô tô trong đô thị, khu dân cư và các mức phạt
Nắm rõ quy định về tốc độ xe ô tô mới nhất để đảm bảo an toàn khi lưu thông

Quy định tốc độ xe ô tô trong khu đông dân cư

Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định tốc độ cho phép của các loại xe khi tham gia giao thông đường bộ, trong đó có xe ô tô trong đô thị, khu dân cư như sau:

  • Khi lưu thông trên đường đôi (có dải phân cách giữa), đường một chiều có 2 làn xe trở lên: Tốc độ xe tối đa là 60 km/h.
  • Khi lưu thông trên đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường một chiều có 1 làn xe: tốc độ xe tối đa là 50 km/h.

Quy định tốc độ xe ô tô ngoài khu đông dân cư

Quy định xử phạt tốc độ xe ô tô khi di chuyển trong khu vực thưa dân cư theo Điều 6, Điều 7, Điều 11 của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT:

  • Đối với ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng dưới 3,5 tấn: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 90 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 80 km/h.
  • Đối với ô tô trên 30 chỗ ngồi (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng trên 3,5 tấn: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 80 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 70 km/h.
  • Đối với ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe buýt hoặc ô tô chuyên dùng: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 70 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 60 km/h.
  • Đối với ô tô kéo rơ moóc hoặc kéo xe khác: tốc độ tối đa tại đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn là 60 km/h, tốc độ tối đa tại đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường 2 chiều không có dải phân cách là 50 km/h.

>>> Tìm hiểu thêm: Bộ luật giao thông đường bộ 2023 mới nhất

LOẠI XE TỐC ĐỘ TỐI ĐA
Đường đôi hoặc đường một chiều có nhiều làn Đường một chiều có 1 làn xe hoặc đường hai chiều không có dải phân cách
Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng dưới 3,5 tấn 90 km/h 80 km/h
Ô tô trên 30 chỗ ngồi (ngoại trừ xe buýt), ô tô tải trọng trên 3,5 tấn 80 km/h 70 km/h
Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe buýt hoặc ô tô chuyên dùng 70 km/h 60 km/h
Ô tô kéo rơ moóc hoặc kéo xe khác 60 km/h 50 km/h

Quy định khoảng cách an toàn giữa 2 xe

Quy định khoảng cách khi tốc độ xe từ 60 km/h trở lên

– Căn cứ vào Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Trong trường hợp giao thông thuận lợi, thời tiết khô ráo, để giữ an toàn giữa 2 xe khi tham gia giao thông, quy định khoảng cách an toàn giữa hai xe tối thiểu cụ thể như sau:

  • Tốc độ lưu thông bằng 60 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 35m;
  • Tốc độ lưu thông trên 60 – 80 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 55m;
  • Tốc độ lưu thông trên 80 – 100 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 70m;
  • Tốc độ lưu thông trên 100 – 120 km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 100m.
Tốc độ lưu thông (km/h) Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
V = 60 35
60 < V ≤ 80 55
80 < V ≤ 100 70
100 < V ≤ 120 100

Quy định khoảng cách khi tốc độ xe dưới 60 km/h

Khi tốc độ xe ô tô di chuyển dưới 60 km/h, tùy vào mật độ phương tiện và tình hình giao thông thực tế, lái xe cần chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe liền trước.

Bên cạnh đó, cần đặc biệt lưu ý khi lưu thông dưới điều kiện giao thông phức tạp và trời mưa, bão. Đối với trường hợp này, lái xe cần chủ động giữ khoảng cách xa hơn so với khoảng cách an toàn tối thiểu trong điều kiện thuận lợi, khô ráo.

Quy định tốc độ xe ô tô trong đô thị, khu dân cư và các mức phạt
Chủ động giữ khoảng cách an toàn trong mọi tình huống

Các loại biển báo tốc độ giao thông

Biển báo số P.127 “Tốc độ tối đa cho phép”

Biển báo này được ký hiệu là P.127 để báo hiệu tốc độ tối đa cho phép của các xe cơ giới, trừ các xe được ưu tiên theo quy định. Các loại xe cơ giới không được vận hành với tốc độ lớn hơn trị số ghi trên biển. Biển báo tốc độ thường được đặt tại các đoạn đường đi qua khu đông dân cư, đông xe qua lại, công trình, khu vực cần hạn chế tốc độ của các phương tiện đi lại.

Ví dụ, trên biển báo ghi là 40 thì người lái chỉ được di chuyển với tốc độ tối đa là 40 km/h, nếu chạy với tốc độ lớn hơn sẽ bị xử phạt theo quy định.

Biển báo khu đông dân cư

Theo Quy chuẩn 41/2019 về biển báo hiệu đường bộ (có hiệu lực từ 1/7/2020), biển số R.420 là một dạng biển báo khu dân cư có ý nghĩa báo hiệu khu đông dân cư và kèm theo quy định tốc độ tối đa cho phép đối với toàn bộ các phương tiện lưu thông trên đường này. Chi tiết như sau:

Đối với đoạn đường đôi có dải phân cách giữa, đường 1 chiều 2 làn xe cơ giới trở lên: Các phương tiện được di chuyển tối đa 60 km/h.

Đối với đoạn đường hai chiều không có dải phân cách giữa, đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới: Các phương tiện được di chuyển tối đa 50 km/h.

Biển báo quy định tốc độ tối thiểu cho phép

Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép được ký hiệu là R.306 để báo tốc độ tối thiểu cho phép của các xe cơ giới. Các loại xe cơ giới không được vận hành với tốc độ nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn. Nếu các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu đã ghi trên biển thì không được phép đi vào đường này.

Ví dụ, trên biển ghi số 30 thì các xe chạy vào phần đường có gắn biển này phải chạy với tốc độ tối thiểu là 30 km/h, nếu tốc độ nhỏ hơn sẽ bị xử phạt.

Biển báo số DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép”

– Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa. Các loại biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa gồm:

  • Biển báo số DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép” thông báo đã hết đoạn đường giới hạn tốc độ tối đa. Kể từ vị trí đặt biển, các phương tiện được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
  • Biển báo số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” thông báo đến đoạn đường mà nhiều biển báo cấm được đặt trước đó cùng hết hiệu lực.
  • Biển báo số DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” thông báo hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép. Kể từ biển này, các phương tiện được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.

– Biển báo hết hạn chế tốc độ tối thiểu: biển có ký hiệu R.307 thông báo hết đoạn đường tốc độ tối thiểu. Kể từ biển này các phương tiện được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác.

Quy định tốc độ xe ô tô trong đô thị, khu dân cư và các mức phạt
Một số loại biển báo tốc độ người điều khiển ô tô cần nắm rõ

>>> Xem thêm: Mức xử phạt vi phạm giao thông thường gặp năm 2022

Biển 307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu”

Biến 307 đặc trưng bởi nền xanh, gạch chéo màu đỏ được bố trí sau biển P.306, mang ý nghĩa kể từ nơi đặt biển báo hiệu này trở đi, không còn quy định hạn chế tốc độ tối thiểu trên đoạn đường.

Biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”

Biển số DP.135 viền xanh, nền trắng với 5 sọc chéo màu đen mang ý nghĩa thông báo đã hết hiệu lệnh của tất cả các biển cấm trên đoạn đường được đặt trước biển này, bao gồm cả biển báo quy định tốc độ tối đa và tối thiểu.

Biển số DP.127 “Hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép”

Biển số DP.127 gồm 03 mẫu: DP.127a, DP.127b, DP.127c và mang ý nghĩa trình bày kể từ đoạn đường có biển này, đã hết hiệu lực quy định tốc độ tối đa trong biển ghép. Như vậy kể từ đây, các phương tiện được di chuyển với tốc độ tối đa theo quy định của Luật giao thông đường bộ.

Biển báo R.421 “Hết khu đông dân cư”

Biển số R.421 được đặt sau biển số R.420 nhằm thông báo cho các phương tiện có thể lưu thông với tốc độ tối đa theo Luật giao thông đường bộ kể từ vị trí đặt biển.

Quy định về mức phạt quá tốc độ xe ô tô 2023

Giới hạn tốc độ xe ô tô là “chìa khóa vàng” giúp lái xe di chuyển với tốc độ phù hợp, đảm bảo an toàn cho mình và những người xung quanh. Đồng thời, nắm rõ tốc độ quy định của ô tô sẽ giúp người điều khiển xử lý tình huống khéo léo và tự tin hơn.

Tại Việt Nam, tốc độ tối đa cho phép xe ô tô chạy trong thành phố là từ 50 – 60 km/h, trong khi giới hạn tốc độ trên đường cao tốc cao hơn lên đến 120 km/h.

Vậy với lỗi quá tốc độ lái xe sẽ chịu mức phạt thế nào? Dưới đây là quy định về mức phạt tốc độ xe ô tô, xe khách, xe tải mới nhất:

  • Quá tốc độ từ 05 km/h đến dưới 10 km/h phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng;
  • Quá tốc độ từ 10 km/h đến dưới 20 km/h phạt từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng;
  • Quá tốc độ trên 20 km/h đến 35 km/h phạt từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng;
  • Quá tốc độ trên 35 km/h phạt từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.
Lỗi quá tốc độ Mức phạt ô tô, xe khách, xe tải
05 km/h đến dưới 10 km/h 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
10 km/h đến dưới 20 km/h 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
20 km/h đến 35 km/h 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
Trên 35 km/h 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Ngoài ra, với những hành vi không làm chủ tốc độ, lạng lách, đua xe cũng có mức xử phạt vi phạm rất cao.

Người điều khiển ô tô cần nắm những quy định tốc độ xe ô tô trong đô thị, khu dân cư và các thông tin đến quy định khoảng cách an toàn để lưu thông an toàn.

Lái xe MEKONG – Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe đường bộ uy tín nhất TP.HCM

Sở hữu bằng lái xe là một việc bắt buộc với mọi công dân Việt Nam nếu muốn điều khiển phương tiện giao thông trên đường. Vì vậy, nếu bạn dự tính học bằng lái xe trong tương lai, nhưng chưa biết trung tâm đào tạo nào tốt, đừng ngần ngại liên hệ ngay Trung tâm giáo dục nghề nghiệp MEKONG để hưởng trọn những ưu điểm tuyệt vời như:

  • Mức giá cạnh tranh, công khai minh bạch và đảm bảo không phát sinh bất kỳ chi phí nào.
  • Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm, giúp quá trình truyền đạt kiến thức dễ hiểu nhất và phù hợp với từng khả năng học viên.
  • Linh hoạt điều chỉnh bài giảng theo tốc độ học, và tạo điều kiện học lý thuyết song song thực hành, giúp học viên an tâm tham dự kì thi với kết quả cao nhất.
  • Có thể sắp xếp giờ học linh động theo thời gian rảnh của học viên.
  • Cam kết tỷ lệ đậu lấy bằng cao.

Liên hệ ngay với Trung tâm GDNN Mekong để được hỗ trợ tư vấn Khóa học thi bằng lái xe ô tô chi tiết, qua Hotline: (028) 9999 3739.

Địa chỉ liên hệ Trung tâm GDNN Mekong:

  • Cơ sở: 158/46 Hoàng Hoa Thám, Phường 12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
  • Sân sát hạch: 2244/10 Quốc lộ 22, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: (028) 9999 3739
  • Email: contact@laixemekong.com
  • Website: www.laixemekong.com