Bằng A2 chạy được xe gì? Đối tượng nào được thi bằng lái xe A2?

Theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP, người không có bằng A2 khi điều khiển phương tiện có thể bị phạt hành chính tối đa lên đến 6 triệu đồng.

Bằng A2 lái xe gì? Đối tượng nào được thi bằng lái xe A2?
Người điều khiển xe không trang bị bằng A2 đúng quy định có thể bị phạt lên đến 6 triệu đồng

Bằng A2 lái xe gì?

Khoản 2, điều 16 Thông tư 12/2017/BGTVT có quy định về bằng lái xe A2. Theo đó, bằng này được cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 gồm:

  • Người lái xe điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3
  • Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh.

Điều kiện, độ tuổi được thi bằng lái xe A2

Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện bắt buộc đối với người dự thi để được cấp bằng lái xe A2, cụ thể:

  • Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
  • Đảm bảo đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe). Độ tuổi dự thi cũng được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 số 23/2008/QH12. Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 trở lên.

Ngoài ra, trước khi tham gia các kỳ thi sát hạch, người dự thi bằng lái xe A2 cần đảm bảo sức khỏe theo quy định. Phụ lục 1 Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT có liệt kê các trường hợp không được phép thi bằng lái xe A2, cụ thể như sau:

♦   Người có dấu hiệu rối loạn về tâm thần mãn tính hoặc đã từng chữa trị nhưng chưa đủ 24 tháng;

♦   Người mắc bệnh động kinh, liệt vận động một chi trở lên, hội chứng ngoại tháp, rối loạn cảm giác, chóng mặt do bệnh lý,…

♦    Người gặp vấn đề về thị giác như:

  • Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10, mắt kém <5/10;
  • Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop;
  • Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°
  • Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°;
  • Bán manh, ám điểm góc;
  • Các tật về mắt: song thị; quáng gà; rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; các bệnh chói sáng.

♦   Người gặp vấn đề về thính lực ở tai: tốt hơn nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính) hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

♦   Người gặp vấn đề về tim mạch: HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu; rối loạn nhịp tim (đã điều trị nhưng chưa ổn định); bệnh viêm tắc mạch; đau thắt ngực do rối loạn mạch vành; bệnh suy tim, ghép tim,…

♦   Người gặp vấn đề về hô hấp: các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC); bệnh lao phổi, hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

♦   Người gặp các vấn đề về xương khớp: cứng/dính một khớp lớn; gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động; sử dụng khớp giả ở một trong các khớp xương lớn, mất chức năng ngón tay, ngón chân; chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ; cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên….

♦   Người gặp vấn đề về nội tiết: Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

♦   Người sử dụng thuốc có chất cồn hoặc các chất kích thích loại nặng: ma túy, chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định, chất kích thần, các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh…

Hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái A2 cần những gì?

Điều 9 Thông tư 12/2017/BGTVT quy định hồ sơ đăng ký dự thi bằng lái xe A2 gồm:

  • Đơn đề nghị học, thi sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo mẫu được quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư 12/2017/BGTVT;
  • Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
  • Bản sao hộ chiếu thời hạn trên 06 tháng, thẻ tạm trú; thẻ thường trú; chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
  • Giấy khám sức khỏe của người dự thi do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Bằng A2 chạy được xe gì? Đối tượng nào được thi bằng lái xe A2?
Người dự thi bằng A2 cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/BGTVT

Theo điều 12 của Thông tư 12/2017/BGTVT, tổng thời gian đào tạo bằng lái xe A2 là 32 giờ. Trong đó có 20 giờ lý thuyết  (Pháp luật giao thông đường bộ và kỹ thuật lái xe) và 12 giờ thực hành lái xe. Sau khi vượt qua kỳ thi sát hạch, bằng lái sẽ được cấp sau 15 ngày. Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTV quy định về thời gian sử dụng giấy phép lái xe A2. Bằng A2 có thời hạn vĩnh viễn nên người điều khiển xe chỉ cần thực hiện thi sát hạch một lần và không cần lặp lại.

>> Tìm hiểu thêm: Bao nhiêu tuổi được thi bằng lái xe máy

Điều khiển phương tiện không có bằng lái xe A2 bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ vào điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP người điều khiển phương tiện không có bằng lái xe A2 sẽ bị phạt các mức như sau:

♦   Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm một trong các hành vi sau đây:

  • Có Giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 06 tháng trở lên;
  • Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do Cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;
  • Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia.

♦   Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt tịch thu Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa.

Hiểu bằng A2 lái xe gì sẽ giúp chủ phương tiện không bị phạt khi tham gia giao thông. Ngoài việc luôn mang theo bằng lái xe, người điều khiển còn cần chấp hành hiệu lệnh đèn giao thông, các biển báo, vạch kẻ đường… nhằm giảm va chạm giao thông không đáng có.

Lái xe MEKONG – Trung tâm Đào tạo và Sát hạch lái xe đường bộ uy tín nhất TP.HCM

Sở hữu bằng lái xe là một việc bắt buộc với mọi công dân Việt Nam nếu muốn điều khiển phương tiện giao thông trên đường. Vì vậy, nếu bạn dự tính học bằng lái xe trong tương lai, nhưng chưa biết trung tâm đào tạo nào tốt, đừng ngần ngại liên hệ ngay Trung tâm giáo dục nghề nghiệp MEKONG để hưởng trọn những ưu điểm tuyệt vời như:

  • Mức giá cạnh tranh, công khai minh bạch và đảm bảo không phát sinh bất kỳ chi phí nào.
  • Đội ngũ giáo viên chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm, giúp quá trình truyền đạt kiến thức dễ hiểu nhất và phù hợp với từng khả năng học viên.
  • Linh hoạt điều chỉnh bài giảng theo tốc độ học, và tạo điều kiện học lý thuyết song song thực hành, giúp học viên an tâm tham dự kì thi với kết quả cao nhất.
  • Có thể sắp xếp giờ học linh động theo thời gian rảnh của học viên.
  • Cam kết tỷ lệ đậu lấy bằng cao.

Trên đây là giải đáp chi tiết cho câu hỏi Bằng A2 chạy được xe gì? Đối tượng nào được thi bằng lái xe A2?. Hy vọng bạn đã hiểu hơn về bằng lái xe A2. Thêm vào đó, đừng quên đón đọc bài viết tin tức hữu ích từ Trung tâm giáo dục nghề nghiệp MEKONG trong thời gian tới nhé.

Liên hệ ngay với Trung tâm GDNN Mekong để được hỗ trợ tư vấn Khóa học thi bằng lái xe ô tô chi tiết, qua Hotline: (028) 9999 3739.

Địa chỉ liên hệ Trung tâm GDNN Mekong:

  • Trụ sở: 158/46 Hoàng Hoa Thám, Phường 12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
  • Sân sát hạch: 2244/10 Quốc lộ 22, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: (028) 9999 3739
  • Email: contact@laixemekong.com
  • Website: www.laixemekong.com