Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông

Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô là các khoản tiền phạt mà người lái xe ô tô phải nộp khi vi phạm luật giao thông đường bộ. Đây là biện pháp nhằm hạn chế và ngăn chặn những hành vi vi phạm giao thông đường bộ, bảo vệ an toàn giao thông và tài sản của cá nhân, cộng đồng và xã hội.

Mức xử phạt vi phạm giao thông xe ô tô chuyển làn không có tín hiệu báo trước

Đèn xi nhan là tín hiệu của các phương tiện tham gia giao thông trước khi chuyển làn, chuyển hướng nhằm bảo đảm an toàn. Theo Luật Giao thông đường bộ 2008, khi chuyển làn, người lái phải bật tín hiệu báo trước, nhằm thông báo cho các xe phía sau nắm được tình hình và có phương án xử lý phù hợp.

Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông
Mức xử phạt vi phạm giao thông xe ô tô chuyển làn không xi nhan

Điều 5, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức phạt vi phạm giao thông đối với xe ô tô chuyển làn, chuyển hướng, dừng, lùi xe, vượt xe không bật tín hiệu báo trước, cụ thể như sau:

  • Đối với trường hợp dừng, đỗ xe nhưng không có tín hiệu xi nhan báo trước, phạt tiền từ 200.000 – 400.000 đồng.
  • Đối với trường hợp chuyển làn đường nhưng không có tín hiệu xi nhan báo trước, phạt tiền từ 400.000 – 600.000 đồng.
  • Đối với trường hợp chuyển hướng không giảm tốc độ hoặc chuyển hướng nhưng không có tín hiệu xi nhan báo trước hướng rẽ (trừ trường hợp người điều khiển xe đi theo hướng cong của đoạn đường bộ tại nơi đường không giao nhau cùng mức), phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • Đối với trường hợp lùi xe nhưng không có tín hiệu xi nhan báo trước, phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng.
  • Đối với trường hợp chuyển làn đường trên đường cao tốc nhưng không xi nhan báo hiệu trước, phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng, đồng thời tước giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
  • Đối với trường hợp người điều khiển xe ôtô không đưa ra tín hiệu báo trước khi vượt, phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng.

Ngoài ra, theo khoản 4, Điều 6 của Nghị định số 171/2013/NĐ-CP quy định trường hợp bật đèn xi nhan chậm sau khi đã chuyển hướng, người điều khiển xe ô tô sẽ bị phạt từ 600.000 – 800.000 đồng.

Mức phạt vi phạm giao thông xe ô tô  đi sai làn đường quy định

Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ đi trên làn bên phải phía trong cùng, còn xe cơ giới và xe máy chuyên dùng đi trên làn phía bên trái. Trên đường có nhiều làn đường dành cho xe đi cùng chiều, người lái xe ô tô chỉ được phép đi trong một làn đường và chuyển làn ở nơi cho phép.

Tuy nhiên, thực tế là có rất nhiều phương tiện tham gia giao thông hiện nay thường xuyên đi sai làn đường. Hành vi này tiềm ẩn rủi ro lớn gây ra tai nạn cho người tham gia giao thông.

Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông
Người lái xe ô tô chỉ được phép đi trong làn đường được quy định

Điểm đ Khoản 5 Điều 5, Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định mức phạt vi phạm giao thông đối với ô tô đi sai làn đường. Cụ thể, người điều khiển xe vi phạm một trong những trường hợp dưới đây sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng:

  • Người điều khiển xe không đi bên phải theo chiều đi của mình;
  • Người điều khiển ô tô đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định (làn cùng chiều hoặc làn ngược chiều) trừ hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;
  • Người điều khiển xe đi qua dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy; Người điều khiển xe đi trên hè phố, trừ trường hợp điều khiển xe đi qua hè phố để vào nhà.

Đồng thời, những người điều khiển xe ô tô đi sai làn cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5).

Ngoài ra, trường hợp đi không đúng làn đường gây tai nạn giao thông sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng (Điểm a Khoản 7 Điều 5) và tước Bằng lái xe từ 02 – 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5).

Mức xử phạt vi phạm giao thông xe ô tô vượt đèn đỏ, đèn vàng

Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông
Ngoài việc bị phạt tiền, người lái xe ô tô vượt đèn đỏ, đèn vàng còn bị tước quyền sử dụng GPLX

Căn cứ khoản 3 Điều 10 Luật giao thông đường bộ năm 2008, người tham gia giao thông cần tuân thủ hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông. Tín hiệu xanh là được phép đi, tín hiệu đỏ là cấm đi, còn tín hiệu vàng là phải dừng lại trước vạch dừng. Mức phạt vi phạm giao thông ô tô theo Điểm a, Khoản 5, Điều 5 là từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông;
  • Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

Trước đây, mức phạt cho hành vi vi phạm này là từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Ngoài việc bị phạt tiền, người lái xe ô tô vượt đèn đỏ, đèn vàng còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 tháng đến 3 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5).

Mức phạt vi phạm giao thông đối với ô tô  đi ngược chiều

Đi ngược chiều là hành vi người điều khiển phương tiện giao thông đi ngược lại với hướng chuyển động cho phép của đường một chiều, hoặc đi sai chiều trên đường có biển báo cấm đi ngược chiều. Đây là hành vi không những gây nguy hiểm cho các xe đang di chuyển trên đường, mà còn thể hiện sự thiếu ý thức nghiêm trọng khi tham gia giao thông của chủ phương tiện.

Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông
Mức phạt đối với xe ô tô đi ngược chiều là bao nhiêu?

Tuy vậy, thực tế hành vi đi ngược chiều diễn ra khá phổ biến tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh,… hiện nay. Thay vì phải đi thêm một đoạn xa, người tham gia giao thông lựa chọn đi ngược chiều ngay cả trên đường cao tốc, bất chấp nguy hiểm đến tính mạng. Tính đến nay, đã có không ít những vụ tai nạn xảy ra do hành vi đi ngược chiều của người điều khiển phương tiện giao thông.

Đối với hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định (Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP), mức phạt vi phạm giao thông đối với xe ô tô là từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Đồng thời, người điều khiển xe ô tô cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Đối với hành vi đi ngược chiều trên đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt vi phạm giao thông xe ô tô là từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng. Đồng thời, chủ lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Đối với hành vi điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định theo Điểm a Khoản 8 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, chủ phương tiện sẽ bị phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng. Đồng thời, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 05 tháng đến 07 tháng. (Điểm đ Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Mức xử phạt vi phạm giao thông xe ô tô chạy vượt quá tốc độ cho phép

Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông

Theo Điểm a Khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt vi phạm giao thông đối với xe ô tô chạy quá tốc độ cho phép từ 5km/h đến dưới 10km/h là từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Theo Điểm i Khoản 5 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi tại điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức phạt vi phạm giao thông đối với xe ô tô chạy quá tốc độ cho phép từ 10km đến 20km/h là từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Ngoài ra, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng (Điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Trường hợp người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h sẽ bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng (Điểm a Khoản 6 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP). Đồng thời,  bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng (Điểm c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Trường hợp người điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 (Điểm c Khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP) và bị tước Giấy phép lái xe từ 02 đến 04 tháng tương tự như điều khoản trên.

Mức xử phạt vi phạm giao thông đối với người điều khiển ô tô có nồng độ cồn trong máu vượt quá mức quy định

Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông

Khoản Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt đối với người điều khiển ô tô có nồng độ cồn trong máu vượt quá mức quy định cụ thể như sau:

  • Mức 1: Nồng độ cồn chưa vượt quá 50mg/100ml máu hoặc chưa vượt quá 0,25 mg/1l khí thở, mức phạt tiền là từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.
  • Mức 2: Nồng độ cồn vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4mg/1l khí thở, mức phạt tiền là từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng.
  • Mức 3: Nồng độ cồn vượt quá 80mg đến 100mg/100ml máu hoặc vượt quá 0,4mg/1l khí thở, mức phạt tiền là từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

>> Tìm hiểu thêm: Kỹ thuật đánh lái xe ô tô khi vào cua

Mức phạt vi phạm giao thông xe ô tô  dừng, đỗ xe sai quy định

Xe ô tô đỗ sai quy định bị phạt bao nhiêu còn tùy thuộc vào từng trường hợp vi phạm. Căn cứ theo Điều 5, Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ đã quy định rõ mức phạt đối với từng trường hợp cụ thể như sau:

Người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng khi mắc phải một trong những lỗi sau:

  • Không bật đèn tín hiệu khi dừng, đỗ xe để báo cho người lưu thông trên đường được biết.
  • Đỗ xe ô tô lấn chiếm phần đường nhưng không đặt biển báo hiệu nguy hiểm phía trước và phía sau phương tiện. Các trường hợp đỗ ở vị trí quy định và có biển báo được phép đỗ xe không được tính là lỗi vi phạm.
Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông
Xe ô tô đỗ sai quy định bị phạt bao nhiêu còn tùy thuộc vào từng trường hợp vi phạm

Người điều khiển phương tiện vi phạm một trong những lỗi sau đây sẽ bị áp dụng mức phạt từ 400.000 – 600.000 đồng:

  • Dừng xe hoặc đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường.
  • Dừng xe hoặc đỗ xe ngược chiều với chiều lưu thông của làn đường.
  • Dừng xe hoặc đỗ xe tại dải phân cách giữa hai phần đường xe chạy.
  • Dừng xe hoặc đỗ xe và mở cửa xe gây mất an toàn cho người đang tham gia giao thông khác.
  • Dừng xe cách xa mép phải lề đường, vỉa hè theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố nhiều hơn 0,25m.
  • Dừng xe trên đoạn đường dành riêng cho xe điện hoặc xe buýt.
  • Người lái phương tiện rời chỗ ngồi lái, tắt động cơ khi dừng xe.
  • Dừng xe tại khu vực được quy định không cho phép dừng, đỗ xe.

Người điều khiển dừng, đỗ xe tại các khu vực được quy định dưới đây sẽ bị áp dụng mức phạt từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng:

  • Dừng, đỗ xe tại khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
  • Dừng hoặc đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 5m được tính từ mép đường giao nhau.
  • Dừng hoặc đỗ xe tại điểm đón trả khách của xe buýt.
  • Dừng hoặc đỗ xe trong phạm vi 5m hoặc trước hai bên cổng của trụ sở cơ quan có phần đường cho xe ô tô ra vào.
  • Dừng hoặc đỗ xe tại nơi phần đường hẹp, chỉ đủ cho một làn xe.
  • Dừng hoặc đỗ xe làm khuất các biển báo trên đường bộ.
  • Đỗ xe cách xa mép phải lề đường, hè phố theo chiều đi của phương tiện hoặc bánh xe gần nhất cách vỉa hè nhiều hơn 0,25m.
  • Đỗ xe trên đường dành riêng cho xe điện hay xe buýt.
  • Đỗ xe ngay vị trí miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện cao thế, đường điện thoại hoặc khu vực dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.
  • Đỗ xe, để xe ở  khu vực được quy định không cho phép dừng, đỗ xe.

Các khu vực dưới đây nếu người điều khiển phương tiện dừng, đỗ xe sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng:

  • Các trường hợp dừng hoặc đỗ xe bên trái đường một chiều hoặc bên trái đường đôi (theo hướng lưu thông).
  • Dừng hoặc đỗ xe ở đoạn đường cong, gần đầu dốc che khuất tầm nhìn hoặc ngay trên cầu và gần cầu vượt.
  • Đỗ xe song song với một phương tiện khác cũng đang dừng, đỗ xe tại đó.
  • Dừng, đỗ xe không đúng quy định gây ra tắc nghẽn giao thông.

Mức phạt từ 6.000.000 đồng – 8.000.000 đồng được áp dụng với các chủ phương tiện đỗ xe sai quy định như trong trường hợp dưới đây:

  • Dừng hoặc đỗ xe trên đường cao tốc không phải vị trí được cho phép.
  • Không đưa ra tín hiệu thông báo cho người tham gia giao thông khác biết khi buộc phải dừng, đỗ xe trên đường cao tốc sai nơi quy định.

Mức phạt cao nhất từ 10.000.000 đồng – 12.000.000 đồng sẽ được áp dụng trong trường hợp người điều khiển xe ô tô đỡ xe sai quy định gây tai nạn.

Tổng hợp mức phạt các lỗi vi phạm giao thông đối với ô tô:

STT​ LỖI ​ MỨC PHẠT HÀNH CHÍNH ​ MỨC PHẠT BỔ SUNG (NẾU CÓ)​
1​ Không thắt dây an toàn 800.000 – 1.000.000 đồng
2​ Chở người trên xe mà người đó không thắt dây an toàn tại vị trí được trang bị dây an toàn 800.000 – 1.000.000 đồng
3​ Người ngồi trên xe ô tô không thắt dây an toàn 300.000 – 500.000 đồng
4​ Không mang theo giấy phép lái xe 200.000 – 400.000 đồng Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày
5​ Không mang theo giấy đăng ký xe 200.000 – 400.000 đồng
6​ Không có giấy đăng ký xe 2.000.000 – 3.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng
Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày
7​ Không có giấy phép lái xe 10.000.000 – 12.000.000 đồng Tạm giữ phương tiện đối đa 7 ngày
8​ Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự 400.000 – 600.000 đồng
9​ Có giấy phép lái xe nhưng hết hạn dưới 6 tháng 400.000 – 600.000 đồng Tạm giữ phương tiện tối đa 7 ngày
10​ Chạy quá tốc độ quy định từ 5km/h đến dưới 10km/h 800.000 – 1.000.000 đồng
11​ Chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến dưới 20km/h 3.000.000 – 5.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng
12​ Chạy quá tốc độ quy định trên 20km/h đến 35km/h 6.000.000 – 8.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng
13​ Chạy quá tốc độ quy định trên 35km/h 10.000.000 – 12.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng
14​ Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/01 lít khí thở. 6.000.000 – 8.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 – 12 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày
15​ Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/01 lít khí thở. 16.000.000 – 18.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 16 – 18 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày
16​ Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 30.000.000 – 40.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 – 24 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày
17​ Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn 30.000.000 – 40.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 22 – 24 tháng
Tạm giữ xe tối đa 7 ngày
18​ Xe không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng 2.000.000 – 3.000.000 đồng
19​ Xe lắp đặt, sử dụng còi vượt quá âm lượng theo quy định 2.000.000 – 3.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng
20​ Dùng tay sử dụng điện thoại di động 2.000.000 – 3.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng
21​ Vượt đèn đỏ, vượt đèn vàng 4.000.000 – 6.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng
22​ Dừng, đỗ xe không có tín hiệu cho phương tiện khác biết 300.000 – 400.000 đồng
23​ Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ tại nơi có vạch kẻ dành cho người đi bộ 200.000 – 400.000 đồng
24​ Không đỗ xe sát méo đường phía bên phải theo chiều đi 400.000 – 600.000 đồng Nếu gây tai nạn giao thông bị tước bằng từ 2 – 4 tháng
25​ Bật đèn chiếu xa trong khu dân cư, đô thị 800.000 – 1.000.000 đồng
26​ Không bật đèn khi trời tối từ 19h hôm trước đến 5h sáng ngày hôm sau 800.000 – 1.000.000 đồng
27​ Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định 4.000.000 – 6.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 1 – 3 tháng
28​ Đi không đúng phần đường hoặc làn đường quy định gây tai nạn giao thông 10.000.000 – 12.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng
29​ Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” 4.000.000 – 8.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng
30​ Đi ngược chiều, lùi xe trên đường cao tốc 16.000.000 – 18.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 5 – 7 tháng
Giữ xe tối đa 7 ngày
31​ Gây tai nạn bỏ trốn 200.000 – 40.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 3 – 24 tháng
32​ Lùi xe ở đường một chiều 800.000 – 1.000.000 đồng
33​ Chuyển hướng nhưng không có tín hiệu xi nhan báo hướng rẽ 800.000 – 1.000.000 đồng
34​ Lùi xe không có tín hiệu xi nhan báo trước 800.000 – 1.000.000 đồng
35​ Không giữ khoảng cách an toàn gây tai nạn 10.000.000 – 12.000.000 đồng Tước quyền sử dụng GPLX từ 2 – 4 tháng
36​ Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng quy định 1.000.000 – 2.000.000 đồng
37​ Vượt xe tại đoạn đường có biển báo cấm vượt 3.000.000 – 5.000.000 đồng
38​ Đè vào vạch liền đường hai chiều, vạch liền trên cầu, vạch xương cá, vạch khi dừng đèn đỏ 300.000 – 400.000 đồng Nếu gây tai nạn tước GPLX 2 – 4 tháng
39​ Bấm còi trong đô thị/khu đông dân cư từ 22h đến 05h sáng hôm sau 300.000 – 400.000 đồng
40​ Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường 300.000 – 400.000 đồng

Vi phạm giao thông không chỉ ảnh hưởng đến an toàn của người tham gia giao thông mà còn gây ra các tai nạn, thiệt hại tài sản và gây cản trở cho sự lưu thông của phương tiện khác. Do đó, việc tuân thủ quy định giao thông là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và trật tự giao thông.

Liên hệ ngay với Trung tâm GDNN Mekong để được hỗ trợ tư vấn Khóa học thi bằng lái xe ô tô chi tiết, qua Hotline: (028) 9999 3739.

Địa chỉ liên hệ Trung tâm GDNN Mekong:

  • Trụ sở: 158/46 Hoàng Hoa Thám, Phường 12, Q. Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
  • Sân sát hạch: 2244/10 Quốc lộ 22, Xã Tân Hiệp, Huyện Hóc Môn, Tp. Hồ Chí Minh
  • Điện thoại: (028) 9999 3739
  • Email: contact@laixemekong.com
  • Website: www.laixemekong.com